Pages

Tuesday, November 11, 2014

Este (ôn tập số 2)

CÂU SỐ 1
Kết luận nào dưới đây không đúng?
A.Các loại dầu mỡ động vật và thực vật đều thuộc loại chất béo.
B.Các loại dầu mỡ dùng để bôi trơn máy đều thuộc loại chất béo.
C.Các loại dầu mỡ dùng để bôi trơn máy không thuộc loại chất béo.
D.Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
CÂU SỐ 2
Các đồng phân ứng với công thức phân tử C9H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH dư cho hai muối
và cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ 1 : 1 là:
A.1.
B.3.
C.5.
D.6.
CÂU SỐ 3
Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là  mol. Để 
đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là: (biết 
các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ).
A.0,342.
B.2,925.
C.0,456.
D.2,412.
CÂU SỐ 4
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng 
dung dịch NaOH thuđược 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng 
của oxi trong X là:
A.43,24%.
B.53,33%.
C.37,21%.
D.36,26%.
CÂU SỐ 5
Este nào khi trùng hợp tạo thành sản phẩm dùng làm thuỷ tinh hữu cơ?
A.Metyl acrylat.
B.Metyl axetat.
C.Metyl metacrylat.
D.Metyl acrylat và metyl metacrylat.
CÂU SỐ 6
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X cần 5,6 lít O2 (đktc) thu được 12,4 gam hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi nước có
tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,5. Mặt khác cho X qua LiAlH4, t° thu được một chất hữu cơ duy nhất. X là:
A.Metyl propionat.
B.Propyl propionat.
C.Etyl axetat.
D.Metyl fomat.
CÂU SỐ 7
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 1,4 gam  N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A.C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3).
B.HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C.C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
D.HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
CÂU SỐ 8
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
A.CH3COOC2H5.
B.C2H5COOCH3.
C.CH2=CHCOOCH3.
D.CH3COOCH=CH2.
CÂU SỐ 9
X là một este đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH dư,
thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.HCOOCH2CH2CH3.
B.HCOOCH(CH3)2.
C.C2H5COOCH3.
D.CH3COOC2H5.
CÂU SỐ 10
Chỉ số iot là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 (gam) chất béo.
Chỉ số iot của một mẫu chất béo chứa 88,4% triolein là:
A.76,2.
B.762.
C.86,2.
D.25,4.


Este (ôn tập số 1)

CÂU SỐ 1
Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3COOH.
(2) CH3OH.
(3) CH3OCOCH3.                           
(4) CH3OCH3.
(5) CH3COCH3.
(6) CH3CHOHCH3.
(7) CH3COOCH3.
Các công thức cấu tạo nào cho ở trên biểu diễn chất có tên là metyl axetat?
A.(1), (2), (3).
B.(4), (5), (6).
C.(7).
D.(3), (7).
CÂU SỐ 2
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X thu được . Biết X tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT thu gọn của X là:
A.HCOOCH2CH3.
B.HCOOCH=CH2.
C.HCOOCH3.
D.HCOOCH2CH=CH2.
CÂU SỐ 3
Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 (mol) chất béo này với 500 (ml) dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m (gam) chất rắn khan. Giá trị của m là:
A.91,6.
B.96,4.
C.99,2.
D.97.
CÂU SỐ 4
Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Chọn nhận định không đúng.
A.x = 1.
B.y = 2.
C.z = 2.
D.t = 2.
CÂU SỐ 5
Cho 0,1 (mol) este no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 30 (ml) dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn còn lại. Sau phản ứng chỉ thu được 9,54 gam M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Kim loại kiềm và axit tạo ra este ban đầu là:
A.K; HCOOH.
B.Na; CH3COOH.
C.K; CH3COOH.
D.Na; HCOOH.
CÂU SỐ 6
Đốt cháy 6,45 gam một este X đơn chức được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Mặt khác cho 12,9 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 18,9 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được chất Z không phân nhánh. CTCT của X là:
A..
B..
C.C2H5COOCH=CH2.
D.CH3COOCH=CH2.
CÂU SỐ 7
A là este của glixerol với axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở. Đun nóng 2,18 g A với dung dịch NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 2,46 g muối. Số mol của A là:
A.0,015.
B.0,02.
C.0,01.
D.0,03.
CÂU SỐ 8
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit và ancol một lần ancol tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). CTCT của este là:
A.CH3-COO-CH3.
B.CH3OOC-COOCH3.
C.CH3COO-COOCH3.
D.CH3OOC-CH2-COOCH3.
CÂU SỐ 9
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: 
A.17,80 gam.
B.18,24 gam. 
C.16,68 gam.
D.18,38 gam.
CÂU SỐ 10
Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là:
A.1209,00.
B.1304,27.
C.1326,00.
D.1335,00.