PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong các phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất trước phản ứng luôn bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
Ví dụ 1: Xét phản ứng tổng A + B -> C + D ( A, B là chất phản ứng , C, D là chất sản phẩm )
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m A(phản ứng ) + m B(phản ứng ) = m C(phản ứng ) + m D(phản ứng ) (1)
Hoặc : m ( Trước phản ứng) = m ( sau phản) (2)
Ví dụ 2: Trộn 2,7 gam Al với 1,6 gam oxit sắt FexOy rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhốm thu được m gam chất rắn .Tính giá trị của m.
Giải
Sơ đồ phản ứng : (2,7 gam Al + 1,6 gam oxit sắt FexOy) -> m gam sản phẩm
=>m ( Trước phản ứng) = m ( sau phản) => m = 2,7 + 1,6 = 4,3 gam
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hỗn hợp axitcaboxylic X cần V lít khí O2(đktc) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Tính thể tích khí oxi
Giải
Phân tích bài toán :Vì bài toán không nói đến axit cacboxylic có no hay không , có đơn chức hay không dẫn đến nhiều em cảm thấy việc gọi công thức tổng quát của axit X quá phức tạp nên tự dưng làm cho bài toán trở lên khó khăn .Chúng ta thấy bài đã cho khối lượng của axit X , khối lượng H2O , thể tích CO2 => số mol CO2 => khối lượng CO2 như vậy chỉ còn khối lượng O2 là chưa biết nên chỉ cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng là xong
nCO2 =4,48 /22,4 =0,2 (mol) => m CO2 = 0,2 .44 =8,8 gamSơ đồ phản ứng : axitcaboxylic X + O2 -> CO2 + H2O
Theo bảo toàn khối lượng => 4,3 gam + mO2 = 8,8gam + 2,7 gam
=> mO2 = 7,2 gam =>nO2 = 7,2 / 32 = 0,225 (mol) => VO2 = 0,225 .22,4 = 5,04 (lít)
2.NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Đối với định luật bảo toàn nguyên tố người ta thường áp dụng cho số mol hoặc khối lượng của nguyên tố .Ta có thể phát biểu định luật bảo toàn mol nguyên tố như sau :
Trong các phản ứng hóa học tổng số mol của nguyên tố trước phản ứng luôn bằng tổng số mol của nguyên tố đó sau phản ứng
Công thức cần chú ý :
Số mol nguyên tố trong hợp chất = số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất x số mol hợp chất chứa nguyên tố đó
Công thức trên rất quan trọng trpng việc chuyển đổi giữa số mol hợp chất và số mol nguyên tố , các em cần phải nắm vững để có thể hiểu được các ví dụ tiếp theo!Để lập phương trình bảo toàn số mol nguyên tố ta làm theo các bước sau :
Phương trình bảo toàn nguyên tố dạng tổng quát :
Ví dụ 1:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có các phương trình :
Ví dụ 2: Khi nung 5,8 gam C4H10 với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H10 dư.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được m gam CO2 .Tính giá trị của m
Giải
Phân tích bài toán: Ta thấy bài cho hỗn hợp T gồm rất nhiều chất , chính hỗn hợp T làm nhiều em học sinh bối rối vì số lượng hợp chất trong T quá nhiều .Nếu quan sát tinh ta thấy để tính khối lượng CO2 ta chi cần bảo toàn nguyên tố C là xong vì số mol C trong C4H10 ban đầu đã biết .Sơ đồ phản ứng :
n C4H10 = 5,8 / 58 =0,1 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có :
Ví dụ 3: Sục V lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M . Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho thêm vài giọt NaOH vào dung dịch lại thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72 B.2,24 C.5,6 D.3,36
Giải
Phân tích bào toán : Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH cho kết tủa chứng tỏ phản ứng có tạo ra muối axit Ca(HCO3)2 .Ta dễ dàng tính được số mol Ca do đó ta cần bảo toàn nguyên tố Ca và C là giải ra được đáp án
Sơ đồ phản ứng :
=> VCO2 = 0,25 .22,4 = 5,6 (lít ) => Đáp án C
PHẦN 2: BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là:
A.1,8gam. B. 5,4 gam. C.7,2gam. D. 3,6gam.
Giải
Phân tích bài toán :Ta dùng định luật bảo toàn khối lượng tính được mO => .Sau đó dùng định luật bảo toàn nguyên tố O là tính được khối lượng H2O
Sơ đồ phản ứng :
Bảo toàn khối lượng ta có : mO(oxit) = 24 -17,6 = 6,4 (gam) => nO(oxit) = 6,4 /16 = 0,4(mol)
Bảo toàn nguyên tố O => nH2O = nO(oxit) = 0,4 (mol) => m H2O = 0,4 .18 =7,2 (gam) =>Đáp án C
Bài 2: Cho 7,68 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị là:
A. 7 gam B. 7,5 gam C. 8 gam. D. 9 gam
Sơ đồ phản ứng :
Bảo toàn khối lượng ta có : mO(oxit) = 24 -17,6 = 6,4 (gam) => nO(oxit) = 6,4 /16 = 0,4(mol)
Bảo toàn nguyên tố O => nH2O = nO(oxit) = 0,4 (mol) => m H2O = 0,4 .18 =7,2 (gam) =>Đáp án C
Bài 2: Cho 7,68 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị là:
A. 7 gam B. 7,5 gam C. 8 gam. D. 9 gam
Giải
Phân tích bài toán :Ta dùng định luật bảo nguyên tố H tính được O ->Fe -> Fe2O3 -> m .
+nHCl = 0,26.1=0,26(mol)
+Sơ đồ phản ứng :
+nHCl = 0,26.1=0,26(mol)
+Sơ đồ phản ứng :
=> Đáp án C
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 1 ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc nóng,thu được 2,24 lít SO2(đktc).phần dung dich đem cô cạn được 120 gam muối khan.Xác định công thức FexOy.
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Cả A và B đều đúng
Giải
Cách 1:Ta đi tính tỉ lệ số mol Fe2(SO4)3 : SO2 => đặt tỉ lệ vào phản ứng rồi cân bằng sẽ tìm được x và y => Công thức oxit
Sơ đồ phản ứng :
FexOy + 10 H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + 1 SO2 + 10 H2O
Biết hệ số của Fe2(SO4)3 =3 và của SO2 =1 dễ dàng tìm được hệ số của H2SO4 = H2O = 10
Để phương trình được cân bằng thì :
Vậy oxit sắt là Fe3O4 => Đáp án B
Cách 2: Phân tích bài toán dùng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm số mol Fe và số mol O trong oxit rồi suy ra tỉ lệ nFe : nO => Công thức oxit
Sơ đồ phản ứng :
FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1mol 0,3 mol 0,1 mol 1mol
Cách 3: áp dụng định luật bảo toàn e + định luật bảo toàn nguyên tố cũng rất hay
.
Bài 4: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là:
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,04 gam.
FexOy + 10 H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + 1 SO2 + 10 H2O
Biết hệ số của Fe2(SO4)3 =3 và của SO2 =1 dễ dàng tìm được hệ số của H2SO4 = H2O = 10
Để phương trình được cân bằng thì :
Vậy oxit sắt là Fe3O4 => Đáp án B
Cách 2: Phân tích bài toán dùng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm số mol Fe và số mol O trong oxit rồi suy ra tỉ lệ nFe : nO => Công thức oxit
Sơ đồ phản ứng :
FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1mol 0,3 mol 0,1 mol 1mol
Cách 3: áp dụng định luật bảo toàn e + định luật bảo toàn nguyên tố cũng rất hay
.
Bài 4: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là:
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,04 gam.
Giải
Phân tích bài toán : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố từ số mol H2SO4 tính được số mol FeSO4 => số mol Fe3O4=> m
Sơ đồ bài toán :
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được thu được 5,96 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M thì phải dùng bao nhiêu lít.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít
Sơ đồ bài toán :
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được thu được 5,96 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M thì phải dùng bao nhiêu lít.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít
Giải
Phân tích bài toán : Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta sẽ tính được O->H ->HCl
Sơ đồ bài toán :
=> Đáp án C
Sơ đồ bài toán :
=> Đáp án C
Bài 6: Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3, thu được khí NO và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 . Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z. Khối lượng mỗi chất trong X là
A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2 B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2
C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2
Giải
Phân tích bài toán : Đặt số mol của FeS và FeS2 lần lượt là x (mol) và y (mol) .Chất rắn Z gồm Fe2O3 và BaSO4 .Sau đó bảo toàn nguyên tố Fe ,S ta tính được ta tính được số mol của Fe2O3 và BaSO4 .Lập 2 phương trình theo khối lượng X và khối lượng Z -> giải hệ ra x và y -> Đáp án
Đáp án B
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6.
Giải :
Phân tích bài toán : dùng phương pháp bảo toàn khối lượng ta sẽ tính được CO2 và H2O ->O trong A -> CT ĐGN -> CTPT
=> Đáp án A
Bài 8: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp tối đa các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Giải :
Phân tích bài toán : Bảo toàn khối lượng ta tính được H2O -> ete
Trước tiên ta cần biết :
+ Nếu đun nóng n ancol đơn chức với H2SO4 đặc ->ete + H2O .thì số ete tạo ra tối đa bằng = n(n+1)/2 .Với bài cho 3 ancol => n =3 => số ete tối đa bằng 3.(3+1)/2 =6 ete .
Đáp án D
Trước tiên ta cần biết :
+ Nếu đun nóng n ancol đơn chức với H2SO4 đặc ->ete + H2O .thì số ete tạo ra tối đa bằng = n(n+1)/2 .Với bài cho 3 ancol => n =3 => số ete tối đa bằng 3.(3+1)/2 =6 ete .
Đáp án D
PHẦN 3. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C.6,72lít. D. 4,48 lít
Câu 2: Cho 15,6g hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na, thu đc 24,5g chất rắn. hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 3:Trùng hợp 1,68 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%. khối lượng polime thu đc là
A. 3,15g B. 2,205g C. 4,55g D. 1,85g
Câu 4:Khử hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt m thu được sau phản ứng là:
A. 18g B. 19g C.19,5g D. 20g
Câu 5:Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu đc 11,6g chất rắn và 2,24 lít (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là
A. 6,25% B. 8,62% C. 50,2% D. 62,5%
Câu 6:Đun 122,4 g hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C được 90 gam hỗn hợp gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là
A. 0,3 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,4
Câu 7: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là:
A.0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46 gam
Câu 8:Hòa tan hoàn toàn 18 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dung dịch HNO3 thu đc 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu đc là
A. 92,4g B. 117,2g C. 86,4g D. 90,8g
Câu 9: Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn D. Tính m:
A. 40 gam. B. 39 gam. C. 39,8 gam. D. 35 gam.
Câu 10: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị
A. 18 gam B. 20 gam. C. 24 gam. D. 36 gam.
No comments: