Ôn Tập Chương I – Sự Điện ly
I. Lý thuyết cần nhớ
1. Bảng tính tan tóm tắt
NO3-: tan hết( trừ: không có ) | CO32-, SO32-, PO43-: không tantrừ kiềm ( Li+, Na+, K+), NH4+ |
SO42- : tan hết( trừ: Ca2+, Ba2+, Sr2+, Ag+, Pb2+ ) | S2-: không tantrừ kiềm ( Li+, Na+,K+), NH4+, Ca2+, Ba2+ |
Cl- : tan hết( trừ: Ag+, Pb2+ ) | OH -: không tantrừ kiềm ( Li+, Na+, K+), NH4+, Ca2+, Ba2+ |
H2PO4 – : tan hết | HPO4 2-: không tantrừ trừ kiềm ( Li+, Na+, K+), NH4+ |
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li
a. Chất điện li mạnh:
- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HBr, HI, HClO4, HClO3, HBrO4.
- Bazơ mạnh: bazơ tan ( dựa vào bảng tính tan )
- Muối mạnh: muối tan ( dựa vào bảng tính tan )
PT điện li viết mũi tên 1 chiều.
b. Chất điện li yếu:
- Axit yếu: HF, H2CO3, H2SO3, HClO2, HClO, HCN, CH3COOH, H3PO4, HNO2 .
- Bazơ yếu : bazơ không tan ( dựa vào bảng tính tan )
- Muối yếu: muối không tan ( dựa vào bảng tính tan
PT điện li viết mũi tên 2 chiều.
c. Chất không điện li: ancol etylic, đường glucozơ, saccarozơ
3. Tích số ion của H2O
- [H+] > 10-7 : MT axit
- [H+] < 10-7 : MT bazơ
- [H+] = 10-7 : MT trung tính
4. Các công thức tính pH
pH = – lg[H+] (1) => [H+] = 10- pH (2)
pOH = -lg[OH-] (3)=> [OH‑] = 10-pOH (4)
pOH = -lg[OH-] (3)=> [OH‑] = 10-pOH (4)
[H+].[OH-]= 10-14 (5)=> [H+] = 10-14 / [OH-] (6)
Nếu cho axít, tính pH thì tính [H+] rồi sử dụng CT (1)
Nếu cho bazơ, tính pH thì tính [OH-] rồi sử dụng CT ( 6) trước, sau đó
dùng CT (1)
5. Điều kiện phản ứng trao đổi ion
- Các chất vế trái phải tan, nếu không tan cạnh nó phải là axit ( muốn biết
chất nào tan hay không tan, dựa vào bảng tính tan )
- Các chất vế phải có ít nhất 1 chất kết tủa, chất khí hay điện li yếu
(H2O,CH3COOH)
6. Cách viết PT ion thu gọn : gồm 4 bước
- Bước 1: Kiểm tra điều kiện phản ứng
- Bước 2: Cân bằng phương trình phản ứng.
- Bước 3: + Kết tủa, chất khí, H2O giữ nguyên không viết dạng ion
+ Chất tan viết dạng ion ( dựa vào bảng tính tan )
- Bước 4: Bỏ những ion giống nhau ở 2 vế, ta thu được PT ion thu gọn.
7. Một số CT liên quan
CM = n/V ( lít) => n = CM.V
C% = mct.100/ mdd => mct = C%. mdd / 100
CM = 10C%D/M
mdd= D.V( ml)
8. Lưu ý
a. Phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ
Chú ý cách lập luận chất dư
Tính tỉ lệ số mol=> chất dư, chất hết( dùng số mol chất hết tính số mol
chất dư và chất tạo thành )
b. Hidroxit lưỡng tính + Bazơ ( NaOH, KOH, …) muối + H2O
Al(OH)3 AlO2- ( đọc là aluminat )
Zn(OH)2 ZnO22- ( đọc là zencat )
Be(OH)2 BeO22- ( đọc là berilat )
Sn(OH)2 SnO22- ( đọc là stanit )
Pb(OH)2 PbO22- ( đọc là plombit)
Si(OH)4 SiO32- (đọc là silicat)
c. Muối Axit + bazơ tạo thành muối trung hòa + H2O
Vd: NaHCO3 + NaOH tạo thành Na2CO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + NaOH tạo thành Na2CO3 + CaCO3 + H2O
Muối trung hòa + axit tạo thành uối axit
Vd: Na2SO4 + H2SO4 dư tạo thành 2NaHSO4
II. Bài tập
Dạng 1: Viết phương trình điện li của các chất:
1. Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch:
a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b. CuSO4, Na2SO4, Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF
c. KHCO3, NaHS, CH3COOK, CuSO4, H3PO4, NaH2PO4, Al(NO3)3
2. Cho các chất: KCl, C2H5OH, H2O, glixerol, H2S, glucozơ, H2SO4, Zn(NO3)2.
Hãy chỉ ra chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li? Viết phương trình
điện li các chất.
3. Cho các dung dịch KHCO3, KHSO4, KOH, HCl, Ca(OH)2, K2CO3, FeCl3. Cho
các dung dịch tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình phản ứng có
thể xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
4. Cho các chất Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2SO4, NaOH. Cho các chất trên tác
dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình dạng phân tử và ion thu gọn.
5. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn ( nếu có )
a. NaHCO3 + NaOH b. Na2CO3 + CaCl2 c. MgCl2 + K3PO4
d. BaCl2 + H2SO4 e. HCl + AgNO3 f. FeCl2 + H2S
g. CH3COONa + HCl h. CaCO3 + HCl i. NaOH + MgCl2
j. KOH + BaCl2 k. H2SO4 + NaOH l. ZnSO4 + KOH
m. Fe(OH)2 + H2SO4 (l ) n. Na2CO3 + Ca(NO3)2 o. NaHCO3 + HCl
p. FeSO4 + NaOH q. K2CO3 + HCl r. CuO + H2SO4
6. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn ( nếu có )
a. CuCl2 + NaOH b. SO2 + 2NaOH c. Na2SO4 + Ba(OH)2
d. Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 e. Al + H2SO4 (l) f. Cu + HNO3(l)
g. NaSO3 + H2SO4 h. KHCO3 + Ba (OH )2 dư i. Zn(OH)2 + NaOH
j. Al(OH)3 + NaOH k. KNO3 + NaCl l. CuSO4 + Na2S
m. BaCO3 + Na2SO4 n. Fe2(SO4)3 + NaOH
8. Cho các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2. Viết PT chứng minh các
chất trên có tính chất lưỡng tính.
Dạng 2: Nhận biết
1. Dùng thuốc thử thích hợp nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a. NaCl, KI, H2SO4, KOH
b. H2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2
c. Na2CO3, K2SO4, NaCl, BaCl2
2. Chỉ dùng thêm quì tím, nhận biết các dung dịch sau:
a. Na2CO3, BaCl2, H2SO4, HCl
b. Na2SO4, HNO3, NaCl, Ba(OH)2
c. NaOH, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2, NaCl
Dạng 3: Tính nồng độ các ion trong dung dịch chất điện li
1. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch.
a. KOH 0.02M, Ba(OH)2 0.05M
b. BaCl2 0.015M, (NH4)2SO4 0.01M, AgNO3 0.015M, FeSO4 0.24M
c. HCl 0.05M, H2SO4 0.012M
d. Hòa tan 12.5 gam CuSO4.5H2O vào nước tạo thành 200ml dd.
e. Trong 1.5 lít dung dịch có hòa tan 0.3 mol NaCl
f. Trong 0.2 lít dung dịch có hòa tan 11.7 g NaCl
i. 0.5 lít dung dịch CuSO4 chứa 80g chất rắn.
j. 250ml dung dịch NaCl 0.1M trộn lẫn với 250ml dung dịch NaCl 0.2M
k. 100 ml dung dịch NaCl 0.1M trộn lẫn với 100ml dung dịch Na2SO40.2M
l. Trộn 200ml dd KOH 1M với 300ml dd K2SO4 0.05M
m. Trộn 200ml dd NaOH 30% ( D = 1.2 g/ml) với 300ml dd NaOH 2M.
n. Trộn lẫn 400ml dd NaOH 0.5M và 200ml dd NaOH 20% ( D = 1.25 g/l)
Tính [OH-] trong dd mới.
o. Trộn 50 ml dd NaOH 0.5M với 150 ml dd HCl 1M.
p. Trộn lẫn 50 ml dung dịch HNO3 0.12M với 50ml dung dịch KOH 0.1M
2. Tính nồng độ H+ trong dung dịch HNO3 12.6% D = 1.12 g/ml
3. Trộn lẫn 60ml dd KOH 1M với 100ml dd HCl 0.05M được một dung dịch D.
a. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd H2SO4 1M đủ để trung hòa dung dịch D.
4. Hòa tan 80g CuSO4 vào một lượng nước vừa đủ 0.5 lít dd.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch.
b. Tính thể tích dd KOH 0.5M đủ để kết tủa hết ion Cu2+.
c. Tính thể tích BaCl2 0.5M đủ để làm kết tủa hết ion SO42-.
5.Trộn lẫn dd HCl 0.2M và dd H2SO4 0.1M theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích. Để trung hòa
100ml dung dịch thu được cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.02M.
6. a. Tính nồng độ của Na2CO3, biết rằng 100ml dung dịch tác dụng hết với 50ml
dung dịch HCl 2M.
b. Trộn lẫn 50ml dd Na2CO3 kể trên với 50ml dd CaCl2 1M. Tính nồng độ mol/l
của các ion và các muối có trong dung dịch thu được.
7.Tính [H2SO4], [H+] và [SO42-] của dung dịch H2SO4 3.92% ( D = 1.025g/ml)
8.Tính nồng độ các ion trong các dung dịch:
a. HNO3, pH = 4
b. H2SO4, pH = 3
c. KOH, pH = 9
d. Ba(OH)2, pH = 10
9.Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ba2+, c mol Cl-, d mol NO3- . Tìm
mối liên hệ giữa a, b, c, d.
10. Dung dịch A chứa 0.4 mol Ca2+, 0.5 mol Ba2+ và x mol Cl-. Tính x.
Dạng 4: Tính pH của dung dịch
1. Tính pH của các dung dịch sau:
a. H2SO4 0.0005M
b. HCl 0.01M
c. NaOH 0.01M
d. Ba(OH)2 0.0005M
2. a.Tính pH của dung dịch chứa 1.46 g HCl trong 400 ml.
b. Tính pH của dung dịch chứa 1.6 g NaOH trong 400 ml.
3. Tính pH của dd khi trộn lẫn 100ml H2SO4 0.05M với 150ml dd HCl 0.1M ta
được dd D.
4.Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100 ml dd HCl 1M và 400ml dd
NaOH 0.375M.
5. 1 lít dung dịch H2SO4 0.005 M tác dụng với 4 lít dung dịch NaOH 0.005 M.
Tính pH của dung dịch thu được.
6. Trộn lẫn 50lml dung dịch HNO3 0.12M với 50ml dd KOH 0.01M. Tính pH của
dd thu được.
7. Trộn 100ml dung dịch NaOH 2M với 200ml dung dịch KOH 0.05M thu được
dung dịch C.
a. tính nồng độ các ion trong dung dịch C và pH của dung dịch.
b. Trung hòa dd C bằng 300ml dung dịch H2SO4 0.5M. Tính CM.
8. Trộn 100ml dd HCl 1M với 100ml dd H2SO4 0.5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ các ion có trong dung dịch D và pH của dung dịch.
b. Cho dd D tác dụng với BaCl2 dư thu được m g kết tủa. Tìm m.
9. Trộn 100ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được
dd A.
a. Tính pH của dd A
b. Trung hòa dd A bằng dd H2SO4 1M. Tính thể tích dd H2SO4 1M cần
dùng.
10. Hỗn hợp dd X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100ml dd X với 100ml
dung dịch H2SO4 0.2M thu được dd B. Tính pH của dung dịch B.
11. Cho 100ml dd Ba(OH)2 0.009M tác dụng với 400ml dd H2SO4 0.002M.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Tính pH của dd sau phản ứng.
12. Trộn 10ml dung dịch HCl có pH = 1 vào 10 ml dd NaOH có pH = 12. Tính
pH của dung dịch thu được.
No comments: